logo
en
vi
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Đào tạo
  • Nghiên cứu khoa học
  • Cổng khám phá
  • Tài nguyên
  • Album ảnh
  • Liên hệ
  • Q&A

    Giới thiệu

  • Lịch sử hình thành và phát triển
  • Cơ cấu tổ chức
  • Đội ngũ giáo viên
  • Hợp tác quốc tế
  • Đào tạo

  • Chương trình đào tạo
  • Kế hoạch giảng dạy
  • Nghiên cứu khoa học

  • Thông tin khoa học
  • Hoạt động khoa học sinh viên
  • Hoạt động khoa học giáo viên
  • Cổng khám phá

  • Hoạt động sinh viên
  • Học bổng, tuyển dụng
  • Cựu sinh viên
  • Tài nguyên

  • Hướng dẫn thủ tục - Quyết định
  • Các mẫu đơn từ
  • Tài nguyên học tập
  • Tư vấn học tập

    Cổng thông tin đào tạo

Chương trình đào tạo (từ K2017)

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
1.1. Tên ngành đào tạo
-      Tiếng Việt: Ngôn ngữ Italia
-      Tiếng Anh: Italian
-      Mã ngành đào tạo: 52220208
-      Trình độ đào tạo: Đại học
-      Thời gian đào tạo: 04 năm
1.2. Tên văn bằng tốt nghiệp
-      Tiếng Việt: Bằng tốt nghiệp đại học, ngành Ngôn ngữ Italia
-      Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Italian
1.3. Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo
Khoa tiếng Italia, Trường Đại học Hà Nội.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Italia nhằm đào tạo sinh viên có phẩm chất chính trị vững vàng; có kiến thức, kỹ năng, thái độ và đạo đức phù hợp để làm việc trong môi trường đa ngôn ngữ, đa văn hóa và có khả năng thích ứng cao với những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế đang trong quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Italia nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
-      Cung cấp cho sinh viên kiến thức đại cương trong lĩnh vực khoa học xã hội nhân văn và các định hướng chuyên ngành Biên phiên dịch và Du lịch thương mại;
-      Cung cấp kiến thức và năng lực sử dụng Ngôn ngữ Italiađạt bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
-      Xây dựng các kỹ năng bổ trợ như kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, lãnh đạo và khả năng thích ứng với môi trường làm việc;
-      Hình thành và phát triển năng lực làm việc tại các cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo, cơ sở nghiên cứu;
-      Cung cấp kiến thức toàn diện về ngôn ngữ, lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và văn học Italia;
-      Phát triển kỹ năng tự học và kỹ năng nghề nghiệp quan trọng để sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến chuyên ngành đào tạo và tham gia học tập ở bậc học cao hơn.
3. Hình thức tuyển sinh
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Hà Nội
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức
1.1. Kiếnthức giáo dục đại cương
-      Phân tích và áp dụng được vào thực tiễn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh và những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam;
-      Vận dụng lý thuyết và thực tiễn về các quy luật tự nhiên và xã hội để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn;
-      Phân tích và đánh giá các vấn đề an ninh, quốc phòng và có ý thức cảnh giác với những âm mưu chống phá cách mạng của các thế lực thù địch;
-      Vận dụng kiến thức khoa học và kỹ năng cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao trong quá trình tập luyện, tự rèn luyện các hoạt động thể thao cộng đồng;
-      Vận dụng những kiến thức cơ bản về văn hóa nhận thức và văn hóa tổ chức đời sống của người Việt;
-      Ứng dụng thành thạo kiến thức về công nghệ thông tin trong học tập, công tác và các lĩnh vực của cuộc sống;
-          Vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học thống kê trong học tập và nghiên cứu khoa học liên quan đến chuyên ngành đào tạo;
-      Trình bày được các khái niệm cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa học, dụng học tiếng Việt để phục vụ việc học tập và nghiên cứu ngoại ngữ và phát triển chuyên môn.
1.2. Kiến thức ngành và chuyên ngành
-      Nắm bắt và vận dụng linh hoạt kiến thức về Ngôn ngữ Italia: Ngữ âm, Từ vựng, Ngữ pháp, Ngữ dụng trong công việc chuyên môn;
-      Thể hiện được kiến thức cơ bản về văn hóa, văn học, đất nước và con người Italia để có thể giao tiếp thành công trong giao lưu hội nhập quốc tế;
-      Nắm bắt và áp dụng được các phương pháp, kỹ thuật học tiếng Italia để hỗ trợ cho quá trình học tập suốt đời;
-      Ứng dụng được kiến thức cơ bản về kỹ thuật và phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ.
Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Italia có 2 định hướng chuyên ngành: Biên phiên dịch và Du lịch thương mại với các yêu cầu về chuẩn đầu ra như sau:
Chuyên ngành Biên phiên dịch
-      Hiểu và áp dụng được kiến thức cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ thuật dịch nói và dịch viết trong hoạt động dịch thuật;
-          Vận dụng linh hoạt kiến thức về giao tiếp liên ngôn ngữ và văn hóa trong hoạt động dịch thuật;
-          Nắm bắt và áp dụng được kiến thức về đạo đức, tâm lý và tính chuyên nghiệp trong nghề biên phiên dịch;
-      Có kiến thức về thực tiễn công tác biên phiên dịch Italia-Việt ở trong nước và quốc tế.
Chuyên ngành Du lịch thương mại
-      Áp dụng linh hoạt kiến thức về ngôn ngữ và văn hóa Italia và Việt Nam trong thực tiễn nghề du lịch và thương mại;
-      Trình bày được các kiến thức nền cơ bản về du lịch và thương mại của Việt Nam và Italia;
-      Thể hiện được kiến thức cốt lõi về quy tắc lễ nghi, giao tiếp trong lĩnh vực thương mại và du lịch và các hoạt động giao lưu quốc tế;
-      Phân tích, đánh giá, vận dụng được những nguyên tắc cơ bản trong việc cung cấp dịch vụ du lịch – thương mại có chất lượng, đảm bảo phát triển bền vững;
-      Tổng hợp và phân tích kiến thức cơ bản về hoạt động tổ chức, quản lý, điều hành, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch và thương mại.
2. Kỹ năng và năng lực
2.1. Kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng chung cho các chuyên ngành
-      Sử dụng thành thạo các kỹ năng thực hành tiếng Italia đạt bậc 5 và ngoại ngữ hai đạt bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
-      Vận dụng được các kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, văn hóa, văn học và dịch thuật để đáp ứng yêu cầu của công việc;
-      Phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp;
-          Kết hợp sáng tạo vấn đề lý thuyết và thực hành trong việc xử lý các tình huống công việc chuyên môn;
-      Phân tích, tổng hợp và ứng dụng thành tựu của khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề nảy sinh trong công việc chuyên môn;
-      Vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng cần thiết để thích ứng với thay đổi của thực tế công việc.
Kỹ năng chuyên ngành Biên phiên dịch
-      Thành thạo các kỹ năng dịch thuật cơ bản đáp ứng yêu cầu khách hàng về chất lượng và thời gian dịch;
-      Ghi nhớ và truyền đạt lại thông tin của ngôn bản từ tiếng Italia sang tiếng Việt và ngược lại một cách chính xác và dễ hiểu;
-      Biên tập và hiệu đính các văn bản dịch, tài liệu nghiên cứu và tham gia vào các dự án nghiên cứu chuyên ngành dịch thuật;
-      Nhận xét, đánh giá chất lượng của sản phẩm dịch thuật;
-      Hình thành và phát triển kỹ năng tự học và tự rèn luyện nhằm nâng cao năng lực trong hoạt động dịch thuật tiếng Italia-Việt;
-      Sử dụng linh hoạt kỹ năng ước tính khối lượng công việc và đàm phán thỏa thuận, hợp đồng dịch thuật;
-      Xử lý các vấn đề liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi, đạo đức và tính chuyên nghiệp trong công tác dịch thuật;
-      Khai thác ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công việc dịch thuật.
Kỹ năng chuyên ngành Du lịch thương mại
-      Vận dụng linh hoạt kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội và chuyên ngành cơ bản vào điều kiện thực tế công việc du lịch và thương mại;
-      Nắm bắt và áp dụng được các nghiệp vụ cơ bản trong lĩnh vực du lịch và thương mại;
-      Thuyết trình và đàm phán trong hoạt động kinh doanh du lịch, thương mại;
-      Soạn thảo hợp đồng và đàm phán giao dịch thương mại quốc tế;
-      Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh du lịch, thương mại trong môi trường có yếu tố nước ngoài, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thương mại với Italia;
-      Thiết lập và duy trì mối quan hệ với đối tác du lịch và thương mại trong môi trường hội nhập quốc tế;
-      Xây dựng kế hoạch, tổ chức sự kiện và xử lý tính huống cơ bản trong hoạt động du lịch, thương mại.
2.2. Kỹ năng mềm
-      Kỹ năng giải quyết vấn đề: Thể hiện được kỹ năng phân tích tình hình, tổng hợp thông tin và đưa ra giải pháp cho các vấn đề nảy sinh trong công việc và cuộc sống.
-      Kỹ năng làm việc độc lập: Có thể tự đánh giá kết quả và hoàn thành công việc đúng hạn.
-      Kỹ năng làm việc theo nhóm: Thể hiện kỹ năng làm việc nhóm một cách hiệu quả và khả năng làm việc trong các nhóm đa văn hóa, đa ngôn ngữ.
-      Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Có khả năng lãnh đạo, điều phối và làm chủ được tình hình trước những thay đổi, biến động xảy ra trong lĩnh vực công tác; thể hiện được tác phong lãnh đạo khoa học và hiện đại, gương mẫu trong công việc.
-      Kỹ năng giao tiếp: Thể hiện được kỹ năng giao tiếp, truyền đạt thông tin và chuyển giao kiến thức tốt thông qua các hình thức văn bản và lời nói (trao đổi, thuyết trình); có khả năng áp dụng những kỹ năng sử dụng ngôn ngữ phi lời nói trong các hoàn cảnh cụ thể và đa dạng.
-      Kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ: Thể hiện được kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong các tình huống giao tiếp thông thường và trong lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.
-      Kỹ năng thích ứng: Có kỹ năng thích ứng nhanh với những thay đổi của thực tế cuộc sống và công việc.
-      Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin: Sử dụng thành thạo các công cụ công nghệ thông tin phục vụ chuyên môn; thành thạo trong việc khai thác hiệu quả Internet phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu.
2.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
-      Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
-      Thể hiện được năng lực tự chủ và ý thức tự chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo;
-      Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
-      Có khả năng phân tích và đề xuất giải pháp cho các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật;
-      Hình thành và phát triển năng lực tự lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể;
-      Thực hiện việc tự đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn theo năng lực cá nhân;
-      Thể hiện khả năng tự học để nâng cao trình độ về những vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến ngành Ngôn ngữ Italia và định hướng được đào tạo.
3. Phẩm chất đạo đức
3.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
-      Xây dựng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, có thái độ chính trị đúng đắn và ý thức tuân thủ luật pháp của nhà nước và kỷ cương, quy định của nơi học tập, công tác;
-      Có ý thức bồi dưỡng và nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước;
-      Coi trọng sự tu dưỡng bản thân, thể hiện phong cách và lối sống trung thực, trong sáng, lành mạnh;
-      Phát huy tinh thần tự tôn, hiểu biết văn hóa Việt Nam và tôn trọng văn hóa các nước khác;
-      Luôn có ý thức học hỏi, không ngừng trau dồi năng lực và có khát vọng vượt khó, vươn lên để thành đạt trong cuộc sống và sự nghiệp.
3.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
-      Trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc;
-      Thể hiện thái độ lịch sự, văn minh trong học tập và công tác;
-      Đảm bảo bí mật thông tin của khách hàng và đối tác;
-      Ứng xử đúng mực, đoàn kết và hợp tác với đồng nghiệp;
-      Tận dụng cơ hội bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và học lên các bậc học cao hơn;
-      Khi làm công tác dịch thuật đảm bảo tính chuyên nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, liêm chính, công bằng, vô tư, không phân biệt đối xử, trung thành với văn bản (nói/viết) nguyên gốc;
-      Khi hoạt động trong lĩnh vực du lịch thương mại, thể hiện tinh thần phục vụ khách hàng và không phân biệt, đối xử với khách hàng và là cầu nối giữa khách hàng với doanh nghiệp lữ hành và đối tác thương mại.
3.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
-      Xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân, có tư cách, tác phong đúng đắn của người công dân;
-      Tuân thủ các chuẩn mực đạo đức trong các quan hệ xã hội, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và đất nước;
-      Thực hiện nếp sống văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc. Có tác phong mẫu mực trong cuộc sống và công việc.
 
 
4. Vị trí công tác sau khi tốt nghiệp
Chuyên ngành Biên phiên dịch
Sinh viên tốt nghiệpngành Ngôn ngữ Italia, định hướng chuyên ngành Biên phiên dịch có đủ năng lực làm nhân viên văn phòng, cán bộ ngoại giao, biên tập viên, phiên dịch viên, biên dịch viên tại các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài nước, thuộc mọi lĩnh vực khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiếng Italia và dịch thuật tiếng Italia của xã hội, hiệu đính văn bản dịch, nhân viên truyền thông, quan hệ công chúng.
Chuyên ngành Du lịch thương mại
-      Sinh viên tốt nghiệp ngànhNgôn ngữ Italia, định hướng Du lịch thương mại có năng lực chuyên môn và các kỹ năng giao tiếp ngôn ngữ tiếng Italia để có thể đảm nhiệm các công việc thuộc các lĩnh vực: du lịch - lữ hành, khách sạn, kinh doanh, marketing, Biên phiên dịch chuyên ngành Du lịch thương mại, ... và làm việc tại các tổ chứcchính phủ như Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ, các văn phòng đại diện, các công ty Italia tại Việt Nam, các doanh nghiệp Việt Nam có quan hệ với Italia;
-      Trong lĩnh vực du lịch - lữ hành, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc của bộ phận điều hành tour, lập kế hoạch và xây dựng chương trình đón tiếp du khách, đặc biệt là khách du lịch đến từ Italia, tổ chức các tour du lịch, điều phối hướng dẫn viên hoặc trực tiếp làm hướng dẫn viên du lịch trong các văn phòng, đại lý du lịch, công ty du lịch - lữ hành. Sinh viên tốt nghiệp cũng có khả năng làm việc cho các đại lý du lịch nước ngoài để khai thác, xây dựng và quảng bá các sản phẩm du lịch tại Việt Nam.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 140 tín chỉ
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 39 TC
-      Bắt buộc: 35 TC
-      Tự chọn: 04 TC
1.2. Khối kiến thức ngành: 67 TC
-      Bắt buộc: 63 TC
-      Tự chọn: 04 TC
1.3. Khối kiến thức chuyên ngành: 27 TC
Định hướng Biên Phiên Dịch:
-      Bắt buộc: 21 TC
-      Tự chọn: 06 TC
Định hướng Du lịch:
-      Bắt buộc: 23 TC
-      Tự chọn: 04 TC
1.4. Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế khóa luận: 9 TC
-      Thực tập: 3 TC
-      Khóa luận hoặc học phần thay thế: 6 TC
2. Nội dung chương trình đào tạo
STT
Mã
môn học
Tên môn học
Số tín chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã môn học tiên quyết
Lý thuyết
Thực hành
Tự học
I
Khối kiến thức giáo dục đại cương
39
405
360
990
 
I.1
Khối kiến thức chung
29
255
360
690
 
1.       
PED5001
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lê-nin 1
2
30
0
60
 
2.       
PED5002
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lê-nin 2
3
45
0
90
PED5001
3.       
PED5003
Đường lối CM của Đảng CSVN
3
45
0
90
PED5002
4.       
PED5004
Tư tưởng Hồ Chí Minh
2
30
0
60
PED5002
5.       
FIT5011
Tin học cơ sở
3
15
60
60
 
6.       
SFL5990
Ngoại ngữ 2_A1
3
15
60
60
 
7.       
SFL5991
Ngoại ngữ 2_A2
4
15
90
75
SFL5990
8.       
SFL5992
Ngoại ngữ 2_B1.1
3
15
60
60
SFL5991
9.       
SFL5993
Ngoại ngữ 2_B1.2
4
15
90
75
SFL5992
10.  
ITA5009
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học
2
30
0
60
 
11.  
PES5020
Giáo dục Thể chất
3
15
75
60
 
12.  
MSE5030
Giáo dục Quốc phòng
165 tiết
 
 
I.2
Khối kiến thức cơ sở ngành
10
150
0
300
 
I.2.1
Môn bắt buộc
6
90
0
180
 
13.  
VLC5040
Nhập môn Việt ngữ học
2
30
0
60
 
14.  
VLC5041
Dẫn luận ngôn ngữ học
2
30
0
60
 
15.  
VLC5042
Cơ sở văn hóa Việt Nam
2
30
0
60
 
I.2.2
Môn tự chọn
4
60
0
120
 
16.  
VLC5043
Tiếng Việt thực hành
2
30
0
60
 
17.  
VLC5044
Soạn thảo văn bản tiếng Việt
2
30
0
60
 
18.  
VLC5045
Lịch sử văn minh thế giới
2
30
0
60
 
19.  
VLC5046
Hà Nội học
2
30
0
60
 
II
Khối kiến thức ngành
65
480
990
1455
 
II.1
Khối kiến thức thực hành tiếng
45
195
960
870
 
20.  
ITA5101
Thực hành tiếng 1A (A1.1)
4
15
90
75
 
21.  
ITA5102
Thực hành tiếng 2A (A1.2)
4
15
90
75
ITA5101
22.  
ITA5103
Thực hành tiếng 3A (A2.1)
4
15
90
75
ITA5102
23.  
ITA5104
Thực hành tiếng 4A (A2.2)
4
15
90
75
ITA5103
24.  
ITA5105
Thực hành tiếng 5A (A2.3)
2
15
30
45
ITA5104
25.  
ITA5106
Thực hành tiếng 1B (B1.1)
4
15
90
75
ITA5105
26.  
ITA5107
Thực hành tiếng 2B (B1.2)
4
15
90
75
ITA5106
27.  
ITA5108
Thực hành tiếng 3B (B2.1)
4
15
90
75
ITA5107
28.  
ITA5109
Thực hành tiếng 4B (B2.2)
4
15
90
75
ITA5108
29.  
ITA5110
Thực hành tiếng 5B (B2.3)
2
15
30
45
ITA5109
30.  
ITA5111
Thực hành tiếng 1C (C1.1)
3
15
60
60
ITA5110
31.  
ITA5112
Thực hành tiếng 2C (C1.2)
3
15
60
60
ITA5111
32.  
ITA5113
Thực hành tiếng 3C (C1.3)
3
15
60
60
ITA5112
II.2
Khối kiến thức ngôn ngữ và văn hóa
20
285
30
585
 
II.2.1
Bắt buộc
16
240
0
480
 
33.  
ITA5200
Ngôn ngữ học Italia 1
3
45
0
90
ITA5109
34.  
ITA5201
Ngôn ngữ học Italia 2
3
45
0
90
ITA5109
35.  
ITA5202
Địa lý và Lịch sử Italia
2
30
0
60
ITA5109
36.  
ITA5203
Văn hóa và Văn minh Italia
2
30
0
60
ITA5109
37.  
ITA5204
Ngôn ngữ học đối chiếu
2
30
0
60
ITA5109
38.  
ITA5205
Văn học Italia
4
60
0
120
ITA5109
II.2.2
Tự chọn
4
45
30
105
ITA5109
39.  
ITA5206
Phân tích văn bản
2
30
0
60
ITA5109
40.  
ITA5207
Phân tích diễn ngôn
2
30
0
60
ITA5109
41.  
ITA5208
Tiếng Italia Thương mại
2
15
30
45
ITA5109
42.  
ITA5209
Tiếng Italia Pháp luật
2
15
30
45
ITA5109
III
Khối kiến thức chuyên ngành (chọn 1 trong 2 định hướng)
 
 
 
 
 
III.1
Định hướng chuyên ngành Biên phiên dịch
27
180
450
585
 
III.1.1
Bắt buộc
21
135
360
450
 
43.  
ITA5300
Nhập môn Biên-Phiên dịch
3
45
0
90
ITA5109
44.  
ITA5301
Thực hành Dịch Viết 1
3
15
60
60
ITA5300
45.  
ITA5302
Thực hành Dịch Nói 1
3
15
60
60
ITA5300
46.  
ITA5303
Thực hành Dịch Viết 2
3
15
60
60
ITA5301
47.  
ITA5304
Thực hành Dịch Nói 2
3
15
60
60
ITA5302
48.  
ITA5305
Thực hành Dịch Viết 3
3
15
60
60
ITA5303
49.  
ITA5306
Thực hành Dịch Nói 3
3
15
60
60
ITA5304
III.1.2
Tự chọn
6
45
90
135
 
50.  
ITA5307
Dịch chuyên ngành Kinh tế - Thương mại
2
15
30
45
ITA5300
51.  
ITA5308
Dịch Văn học
2
15
30
45
ITA5300
52.  
ITA5309
Đánh giá, hiệu đính bản dịch
2
15
30
45
ITA5300
53.  
ITA5500
Nhập môn Du lịch
3
30
30
75
ITA5109
54.  
ITA5501
Tiếng Italia Du lịch 1
4
30
60
90
ITA5109
55.  
ITA5503
Marketing Du lịch
3
30
30
75
ITA5109
III.2
Định hướng chuyên ngành Du lịch
27
240
330
645
 
III.2.1
Bắt buộc
23
210
270
555
 
56.  
ITA5500
Nhập môn Du lịch
3
30
30
75
ITA5109
57.  
ITA5501
Tiếng Italia Du lịch 1
4
30
60
90
ITA5109
58.  
ITA5502
Tiếng Italia Du lịch 2
4
30
60
90
ITA5501
59.  
ITA5503
Marketing Du lịch
3
30
30
75
ITA5109
60.  
ITA5504
Địa du lịch
3
30
30
75
ITA5503
61.  
ITA5505
Du lịch và Văn hoá
3
30
30
75
ITA5502
62.  
ITA5506
Du lịch bền vững
3
30
30
75
ITA5501
III.2.2
Tự chọn
4
30
60
90
 
63.  
ITA5507
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
2
15
30
45
ITA5500
64.  
ITA5508
Nghiệp vụ du lịch văn phòng
2
15
30
45
ITA5300
65.  
ITA5300
Nhập môn Biên-Phiên dịch
3
45
0
90
ITA5109
66.  
ITA5301
Dịch viết 1
3
15
60
60
ITA5300
67.  
ITA5302
Dịch nói 1
3
15
60
60
ITA5300
IV
Thực tập và Khoá luận tốt nghiệp
9
0
0
0
 
68.  
ITA5900
Thực tập
3
 
 
 
 
69.  
ITA5901
Khóa luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế tương đương 6 tín chỉ trong mục III.1.2 hoặc III.2.2
6
 
 
 
ITA5113
Tổng
 
 
 
 
 
Định hướng chuyên ngành Biên phiên dịch
140
1065
1800
3030
 
Định hướng chuyên ngành Du lịch
140
1125
1680
3090
 

 

 

Các bài cũ hơn:

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (25/05/2015)

    Xem thêm cũ hơn:
  • 1

Liên kết nhanh

  • Khoa Đào tạo Đại cương
  • Khoa Quản trị Kinh doanh-Du lịch
  • Khoa Công nghệ Thông tin
  • Khoa tiếng Anh
  • Khoa tiếng Nhật
  • Khoa tiếng Trung
  • Khoa tiếng Pháp
  • Khoa tiếng Nga
  • Khoa tiếng Đức
  • Khoa tiếng Hàn
  • Khoa tiếng Italia
  • Khoa tiếng Bồ Đào Nha
  • Khoa tiếng Tây Ban Nha
  • Trung tâm Đào tạo Từ xa
  • Khoa Việt Nam học
  • Khoa Đào tạo Tại chức
  • Khoa Đào tạo Sau đại học
  • Trung tâm Tư vấn Sinh viên
  • Trung tâm NN và VH Thái Lan
  • Trung tâm Giáo dục Quốc tế
  • Khoa Quốc tế học
  • Trung tâm Ngôn ngữ, Văn hóa Italia và Phát triển hợp tác
  • Đào tạo

    • Chương trình đào tạo
    • Kế hoạch giảng dạy

    Nghiên cứu khoa học

    • Thông tin khoa học
    • Hoạt động khoa học sinh viên
    • Hoạt động khoa học giáo viên

    Liên hệ

    • Bản đồ Online
    • Liên hệ qua Website
  • Tài nguyên

    • Các quy trình thủ tục
    • Các mẫu đơn từ
    • Tài nguyên học tập

    Sinh viên

    • Hoạt động sinh viên
    • Học bổng, tuyển dụng
    • Cựu sinh viên

    F&A

    • Hỏi đáp
    • Tìm kiếm hỏi đáp
    logo

    Địa chỉ: Phòng 216, nhà C - Km9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

    Điện thoại: (84.4) 35 54 17 95

    Fax: (84-4) 38 54 45 50

    Email: ita@hanu.edu.vn

    FB YT TW GG RSS